Đăng ký thành viên
|
Lưu lại
Trang Chủ
Upload Tài Liệu
Diễn đàn
Tài liệu Đại học – Cao đẳng
Kinh tế - Quản lý
Các môn khác
bài tập môn phân tích kinh tế
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu tổng hợp hoàn toàn miễn phí dành cho mọi người
Hãy sử dụng chức năng tìm kiếm bên dưới để tìm tài liệu trước khi post yêu cầu liên diễn đàn!
Loading
+ Viết bài mới
+ Trả lời bài viết
LinkBack
Ðiều Chỉnh
Xếp Bài
#
1
05-13-2014, 09:41 AM
badboyhd1000
Junior Member
Tham gia: May 2014
Tổng số bài gởi: 1
bài tập môn phân tích kinh tế
Bài 1:
Cho tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp như sau:
Tên sản phẩm Khối lượng sản xuất
(tấn) Giá bán (1000đ) Giá thành đơn vị (1000đ)
KH TH KH TH Năm trước KH TH
A 100 110 50 51 20 20 19
B 500 600 30 32 10 9 8
C 300 290 40 38 20 18 20
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được?
2. Phân tích chi phí tính trên 1000đ doanh thu hàng hóa bán ra? (hoặc là “chi phí tính trên 1000đ giá trị sản lượng hàng hóa” cũng như nhau).
3. Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm ở kỳ thực hiện so với kế hoạch?
4. Phân tích tình hình thực hiện KHSX theo mặt hàng
GIẢI:
1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được:
Sản phẩm Q0Z0 Q1Z1 Q0P0 Q1P1 Q1Z0 Q1P0 Q0ZNT Q1ZNT Q0Z0- Q0ZNT Q1Z1-Q1ZNT
A 2000 2090 5000 5610 2200 5500 2000 2200 0 - 110
B 4500 4800 15000 19200 5400 18000 5000 6000 - 500 - 1200
C 5700 5800 12000 11020 5220 11600 6000 5800 - 300 0
Tổng 12200 12690 32000 35830 12820 35100 13000 14000 - 800 - 1310
Ta có:
M0 = - 800 , To = -800/13000 = - 6,15%
-> Giá thành kế hoạch năm nay so với thực tế năm trước giảm 800.000 đ, tương ứng số tương đối giảm là 6.15%.
M1 = - 1310 , T1 = -1310/14000 = - 9,35%
-> Giá thành thực tế năm nay so với thực tế năm trước giảm 1.310.000đ, tương ứng số tương đối giảm là 9,35%.
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của 2 chỉ tiêu trên ta được: ΔM = M1 – M0 = (-1310) – (-800) = - 510 (ngđ)
Vậy trong kỳ doanh nghiệp đã hoàn thành việc hạ giá thành sản phẩm một cách toàn diện.
( Lưu ý: Cả 3 sản phẩm ở trên đều xuất hiện ở năm trước và năm nay nên so sánh được, còn nếu giả sử thêm 1 sản phẩm D nữa mà chỉ xuất hiện ở năm nay còn năm trước không có thì không so sánh được)
2. Phân tích chỉ tiêu chi phí tính trên 1000đ doanh thu hàng hóa bán ra.
Đối tượng phân tích: Chi phí tính trên 1000đ doanh thu hàng hóa bán ra
Gọi F là chỉ tiêu chi phí tính trên 1000đ doanh thu hàng hóa bán ra, ta lập phương trình kinh tế:
- Kỳ kế hoạch: F0 = = 381,25 (đồng)
- Kỳ thực hiện: F1 = = 354,17 (đồng)
- Mức độ biến động: = -27,08 (đồng)
* Dễ dàng nhận thấy chi phí tính cho 1000đ doanh thu bán ra trong kỳ thực hiện giảm so với kế hoạch đề ra. Điều này có nghĩa là tương ứng với mức doanh thu thu vào thì doanh nghiệp tiết kiệm được 27,08 đồng chi phí.
Để xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu chi phí tính cho 1000đ doanh thu bán ra, ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
- Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng Q:
ΔFQ = - = -16 (đồng)
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành sản xuất sản phẩm:
ΔFZ = - = -3,7 (đồng)
- Ảnh hưởng của nhân tố giá bán sản phẩm:
ΔFP = - = -7,37 (đồng)
-> Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu chi phí tính cho 1000đ doanh thu hàng hóa bán ra:
ΔF = ΔFQ + ΔFZ + ΔFP = - 27,08 (đồng)
* Nhận xét: ( tự nhận xét theo ý của mình)
3. Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm:
- Phần trăm hoàn thành kế hoạch sản xuất từng mặt hàng:
+ % hoàn thành mặt hàng A: x100% = 110%
+ % hoàn thành mặt hàng B: x100% = 120%
+ % hoàn thành mặt hàng C: x100% = 96,67%
- Phần trăm hoàn thành kế hoạch mặt hàng toàn doanh nghiệp: x100% = 111,11%
- Phần trăm hoàn thành kế hoạch mặt hàng bình quân: x100% = 98,89%
* Nhận xét: ( tự nhận xét theo ý mình)
4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm:
Dùng phương pháp so sánh để đối chiếu giữa 2 kỳ theo số tuyệt đối và tương đối sau đó cho nhận xét
Số liệu có ở bản trên ( so sánh Q1Z1 và Q0Z0).
Bài 2:
Tài liệu tại công ty A như sau:
Tên sản phẩm Thứ hạng chất lượng Số lượng (kg) Đơn giá bán (1000đ)
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
A Loại 1
Loại 2
Loại 3 870
320
210 980
310
240 12
5
2 13
6
3
B Loại 1
Loại 2 640
900 600
800 10
6 12
8
Yêu cầu:
1. Phân tích chất lượng sản phẩm theo các phương pháp thích hợp?
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo mặt hàng?
3. Đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp?
4. Xác định ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm đến chỉ tiêu giá trị tổng sản lượng.
GIẢI:
1. Phân tích chất lượng sản phẩm theo các phương pháp thích hợp:
Sử dụng 2 phương pháp là giá bình quân và hệ số phẩm cấp sau đó dùng phương pháp so sánh để đánh giá chất lượng tăng hay giảm. Nếu đơn giá bình quân/hệ số phẩm cấp tăng thì chứng tỏ chất lượng của kỳ thực hiện tăng và ngược lại
Theo bảng số liệu trên ta thấy rằng A và B là 2 loại sản phẩm có phân chia theo thứ hạng chất lượng nên ta sử dụng phương pháp đơn giá bình quân để xác định sự tăng giảm chất lượng mặt hàng của các sản phẩm.
+ Phương pháp đơn giá bình quân:
. Sản phẩm A:
(1000đ/sp)
(1000đ/sp)
Theo số liệu trên ta có: (10 > 8,9). Điều này chứng tỏ chất lượng của mặt hàng A ở kỳ thực hiện tốt hơn so với kế hoạch.
. Sản phẩm B:
(1000đ/sp)
(1000đ/sp)
Theo số liệu trên ta có: (9,7 > 7,66). Điều này chứng tỏ chất lượng của mặt hàng A ở kỳ thực hiện tốt hơn so với kế hoạch.
+ Phương pháp hệ số phẩm cấp:
. Sản phẩm A:
Theo số liệu trên ta thấy rằng hệ số phẩm cấp ở kỳ thực hiện lớn hơn kỳ kế hoạch, điều này chứng tỏ chất lượng sản phẩm của mặt hàng A ở kỳ thực hiện so với kế hoạch là tốt hơn.
.Sản phẩm B:
Theo số liệu trên ta thấy rằng hệ số phẩm cấp ở kỳ thực hiện lớn hơn kỳ kế hoạch, điều này chứng tỏ chất lượng sản phẩm của mặt hàng B ở kỳ thực hiện so với kế hoạch là tốt hơn.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo mặt hàng:
Ta có bảng sau:
Tên sản phẩm Thứ hạng Số lượng (kg) Đơn giá bán (1000đ) Q0P0 Q1P1 Số chênh lệch Số TH theo KH
KH TH KH TH + (-) %
A Loại 1
Loại 2
Loại 3 870
320
210 980
310
240 12
5
2 13
6
3 10440
1600
420 12740
1860
720 +2300
+260
+300 +22,03
+16,25
+71,43 870
310
210
B Loại 1
Loại 2 640
900 600
800 10
6 12
8 6400
5400 7200
6400 +800
+1000 +12,5
+18,52 600
800
Tổng 2940 2930 24260 28920 +4660 +19,2 2790
Dựa vào bảng số liệu trên, ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu sau:
- Phần trăm hoàn thành kế hoạch của từng mặt hàng:
+ Mặt hàng A:
. Phần trăm hoàn thành của sản phẩm loại 1 là:
. Phần trăm hoàn thành của sản phẩm loại 2 là:
. Phần trăm hoàn thành của sản phẩm loại 3 là:
. Phần trăm hoàn thành của sản phẩm A là:
+ Mặt hàng B:
. Phần trăm hoàn thành của sản phẩm loại 1 là:
. Phần trăm hoàn thành của sản phẩm loại 2 là:
. Phần trăm hoàn thành của sản B là:
-> Có thể thấy rằng việc hoàn thành sản lượng sản xuất trong kỳ của tất cả sản phẩm là do tác động đồng thời của 2 loại sản phẩm A và B. Theo số liệu phân tích trên ta có thể kết luận:
+ Tổng thể mặt hàng B không hoàn thành kế hoạch sản xuất với mức hoàn thành kế hoạch chỉ đạt 90,9%, trong đó sản phẩm loại 1 đạt 93,75% và loại 2 chỉ đạt 88,89%.
+ Tổng thể mặt hàng A đạt 109,3% tuy nhiên lại chịu ảnh hưởng sự giảm xuống của sản phẩm loại 2 (chỉ đạt 96,875% kế hoạch), loại 112,64% và loại 2 đạt 109,3%.
- Phần trăm hoàn thành kế hoạch chung của doanh nghiệp:
- Phần trăm hoàn thành kế hoạch bình quân của doanh nghiệp:
Kết luận: Trong kỳ doanh nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch sản xuất đề ra và việc hoàn thành kế hoạch sản xuất bình quân trong kỳ thực hiện cũng không đảm bảo.
3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp.
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích chỉ tiêu thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp.
- Số tuyệt đối: 28920 - 24260 = +4660 (1000đ)
- Số tương đối:
Theo phân tích câu 2 thì sản lượng trong kỳ thực hiện là không hoàn thành tuy nhiên ở đây doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ thực hiện lại tăng 2.300.000đ tương ứng với mức tăng tương đối là 122,03%. Sự tăng lên của doanh thu trong kỳ thực hiện là do ảnh hưởng cùa các nhân tố sản lượng và giá bán.
4. Xác định sự ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm đến chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng.
- Xác định sự ảnh hưởng theo đơn giá bình quân:
+ Mặt hàng A: = (10 – 8,9)*1530 = 1683 (1000đ)
-> Chất lượng mặt hàng A làm cho giá trị sản lượng tăng 1.683.000đ
+ Mặt hàng B: = (9,7 -7,66)*1400 = 2842 (1000đ)
-> Chất lượng mặt hàng B làm cho giá trị sản lượng tăng 2.842.000đ
- Xác định sự ảnh hưởng theo hệ số phẩm cấp:
+ Mặt hàng A: = (0,77 – 0,74)*1530*12 = 734,4 (1000đ)
-> Chất lượng mặt hàng A làm cho giá trị sản lượng tăng 734.400đ
+ Mặt hàng B: = (0,8 - 0,77)*1400*10 = 560 (1000đ)
-> Chất lượng mặt hàng B làm cho giá trị sản lượng tăng 560.000đ.
Bài 3: Giả sử tài liệu tại doanh nghiệp X trong năm N có các tài liệu sau: (đề thi tốt nghiệp 2010)
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Số chênh lệch
+ (-) %
Giá trị sản xuất (1000đ) 4.180.000 5.362.500 +1.182.500 28,3
Số công nhân sản xuất bình quân (người) 200 250 +50 +25
Tổng số ngày công làm việc của CNSX (ngày) 55.000 68.750 +13.750 +25
Tổng số giờ công làm việc của CNSX (giờ) 385.000 508.750 +123.750 32,14
Tài liệu bổ sung:
- Kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu đúng như dự kiến kế hoạch.
- Trong năm doanh nghiệp không thực hiện được kế hoạch sữa chữa lớn máy móc thiết bị, TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Trong năm doanh nghiệp có trang bị đầy đủ các thiết bị về bảo hộ lao động cho CNSX.
Yêu cầu:
1. Phân tích đánh giá sự biến động số lao động trực tiếp tại đơn vị.
2. Phân tích tình hình thưc hiện kế hoạch năng suất lao động của CNSX.
3. Đánh giá khái quát ảnh hưởng của các nhân tố về lao động đến chỉ tiêu giá trị sản xuất của đơn vị.
GIẢI:
1. Phân tích đánh giá sự biến động về số lao động tại đơn vị.
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy rằng số công nhân sản xuất của doanh nghiệp ở kỳ thực hiện tăng 50 người so với kỳ kế hoạch, tương ứng mức tăng tương đối là 25%.
(Lưu ý: khi làm bài thi nhớ ghi rõ số so sánh tuyệt đối và số so sánh tương đối sau đó mới cho kết luận và nhận xét.)
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch năng suất lao động của công nhân sản xuất.
Gọi là năng suất lao động bình quân, ta có các chỉ tiêu sau:
* Năng suất lao động CNSX thực hiện kế hoạch theo năm:
- Kỳ thực hiện: (1000đ/năm)
- Kỳ kế hoạch: (1000đ/năm)
So sánh giữa 2 kỳ thực hiện và kế hoạch ta có:
+ Số tuyệt đối: 21450 – 20900 = +550 (1000đ/năm)
+ Số tương đối:
-> Rõ ràng năng suất lao động bình quân của kỳ thực hiện tăng 550.000đ/năm so với kế hoạch ban đầu, tương ứng với số tăng tương đối là 2,63%.
* Năng suất lao động CNSX thực hiện kế hoạch theo ngày:
- Kỳ thực hiện: (1000đ/ngày)
- Kỳ kế hoạch: (1000đ/ngày)
Ta có:
+ Số tuyệt đối: 78 -76 = +2 (1000đ/ngày)
+ Số tương đối:
-> Vậy năng suất lao động bình quân kỳ thực hiện tăng 2000đ/ngày so với kế hoạch đặt ra, tương ứng số tăng tương đối là 2,63%.
3. Đánh giá khái quát ảnh hưởng của các nhân tố lao động đến chỉ tiêu giá trị sản xuất của đơn vị.
Ta có:
Năng suất lao động bình quân = Giá trị sản xuất
Số CNSX bình quân*Số ngày LVBQ 1 CN*Số giờ LVBQ ngày 1 CN
Hay:
Giá trị sản xuất = Số CNSX bình quân*Số ngày LVBQ 1 CN*Số giờ LVBQ ngày 1CN*
Gọi Q: Giá trị sản xuất của doanh nghiệp
a: Số công nhân sản xuất bình quân.
b: Số ngày làm việc bình quân 1 công nhân
c: Số giờ làm việc bình quân ngày 1 công nhân.
d: Năng suất lao động bình quân giờ 1 công nhân.
Ta được phương trình kinh tế: Q = a*b*c*d
Với : a, b, c, d theo số liệu bảng dưới đây:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
Giá trị sản xuất (1000đ) 4180000 5362500
Số công nhân sản xuất bình quân (người) 200 250
Số ngày làm việc bình quân 1 công nhân (ngày) 275 275
Số giờ làm việc bình quân 1 công nhân (giờ) 7 7,4
Năng suất lao động bình quân giờ 1 công nhân 10,86 10,54
- Kỳ kế hoạch: Q0 = a0b0c0d0 = 4.180.000 (1000đ)
- Kỳ thực hiện: Q1 = a1b1c1d1 = 5.362.500 (1000đ)
Mức biến động: (1000đ)
Sử dụng phương pháp số chênh lệch để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chỉ tiêu giá trị sản xuất của doanh nghiệp.
+ Ảnh hường của nhân tố a:
(1000đ)
+ Ảnh hưởng của nhân tố b:
+ Ảnh hưởng của nhân tố c:
(1000đ)
+ Ảnh hưởng của nhân tố d:
(1000đ)
-> Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ta được:
(1000đ)
Tới đây rồi bà con tự cho nhận xét dựa vào các số liệu trên, sau đó cho kết luận nha.
(Nên dùng phương pháp so sánh để nhận xét khái quát sau đó mới dựa vào số liệu trên để nhận xé cụ thểt từng nhân tố ảnh hưởng).
Bài 4: Tại một doanh nghiệp X có các tài liệu sau đây:
1. Tổng giá trị sản xuất qua các năm tính theo giá cố định (triệu đồng):
N – 3 N – 2 N – 1 N
KH TH
60.000 62.500 65.200 75.000 74.400
2. Tài liệu bổ sung trong năm N:
Chỉ tiêu KH TH
Số công nhân sản xuất bình quân năm 300 310
Năng suất lao động bình quân năm 1 công nhân sản xuất (1.000.000đ) 250 240
Tổng quỹ tiền lương (1.000.000đ) 3200 3250
Yêu cầu:
1. Phân tích xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng sản xuất của doanh nghiệp qua các năm.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất năm N.
3. Đánh giá tình hình sử dụng số lượng công nhân sản xuất trong mối quan hệ với kết quả sản xuất năm N.
GIẢI:
1. Phân tích xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng sản xuất của doanh nghiệp qua các năm.
Chỉ tiêu (N – 2) so với (N – 3) (N – 1) so với (N – 2) N so với (N – 1)
Số tuyệt đối + 2500 + 2700 + 9200
Số tương đối + 4,17 + 4,32 + 14,11
Qua bảng số liệu trên ta dễ dàng nhận ra giá trị sản xuất qua các năm đều tăng từ năm (N – 3) đến năm N; cụ thể là:
- Giá trị sản phẩm sản xuất năm (N – 2) tăng 2500 (tr.đ) so với năm (N – 3), tương ứng số tăng tương đối là 4,17%.
- Giá trị sản phẩm sản xuất năm (N – 1) tăng 2700 (tr.đ) so với năm (N – 2), tương ứng số tăng tương đối là 4,32%.
- Giá trị sản phẩm sản xuất năm N tăng 9200 (tr.đ) so với năm (N – 1), tương ứng số tăng tương đối là 14,11%.
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất năm N.
Đối tượng phân tích: Kết quả sản xuất năm N.
Ta có: KQSX = Số công nhân sản xuất bình quân năm*Năng suất lao động bình quân năm 1 CNSX.
Gọi Q: Kết quả sản xuất
a: Số công nhân sản xuất bình quân năm.
b: Năng suất lao động bình quân năm 1 công nhân sản xuất.
suy ra: Q =a*b
Kỳ kế hoạch: Q0 = a0b0 = 300*250 = 75.000 (tr.đ)
Kỳ thực hiện: Q1 = a1b1 = 310*240 = 74.400 (tr.đ)
Mức biến động: (tr.đ)
Sử dụng phương pháp số chênh lệch để phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu kế quả sản xuất.
- Ảnh hưởng của nhân tố a:
(310-300)*250 = +2500 (tr.đ)
- Ảnh hưởng của nhân tố b:
310*(240-250) = -3100 (tr.đ)
-> Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ta được:
(tr.đ)
Nhận xét:
Kết quả sản xuất của doanh nghiệp ở kỳ thực hiện giảm 600 (tr.đ) so với kế hoạch do chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố:
+ Nhân tố số lượng công nhân trong kỳ làm tăng giá trị sản xuất tăng thêm 2500 (tr.đ)
+ Nhân tố năng suất lao động bình quân 1 công nhân làm giảm giá trị sản xuất 3100 (tr.đ)
Mặc dù kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong năm vẫn đảm bảo tăng nhưng sự tăng này là nhờ vào việc tăng quy mô về số lượng công nhân sản xuất để bù đắp cho sự giảm xuống của năng suất lao động bình quân. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp trong kỳ thực hiện và đồng thời việc tăng quy mô về số lao động trực tiếp là không hợp lý.
3. Đánh giá tình hình sử dụng số lượng công nhân sản xuất trong mối quan hệ vối kết quả sản xuất năm N.
Số tuyệt đối: 310 – 300 = +10 (người)
Số tương đối:
Số công nhân sản xuất kỳ thực hiện tăng 10 người so với kỳ kế hoạch, tương ứng với số tăng tương đối là 3,33%.
Sự tăng lên của quy mô sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ, do đó ta tiến hành điều chỉnh số lượng công nhân sản xuất theo chỉ tiêu kết quả sản xuất giữa kỳ thực hiện so với kế hoạch theo yếu tố tương quan.
TH – KHđc = (người)
Vậy lẽ ra với kết quả sản xuất đạt được ở kỳ thực hiện thì doanh nghiệp chỉ cần 298 công nhân là đủ tuy nhiên thực tế là 310 công nhân. Chứng tỏ tình hình sử dụng công nhân trong kỳ là không hiệu quả.
+ Viết bài mới
+ Trả lời bài viết
«
Ðề Tài Trước
|
Ðề Tài Kế
»
Ðiều Chỉnh
Tạo trang in
Email trang này
Xếp Bài
Linear Mode
Switch to Hybrid Mode
Switch to Threaded Mode
-- English (US)
-- Vietnamese (VN)
Liên Lạc
-
Lưu Trữ
-
Trở Lên Trên